Actolind® w Gel
Gel chăm sóc vết thương
Thành phần:
+ Polyhexamethylene biguanide HCl (Polyhexanide-PHMB): 0.1%
+ Poloxamer 188: 1.0%
+ Phụ liệu: Monopropylene glycol, Hydroxypropyl Guar, Cola Lipid C, Amonium Lactate, Nước khử ion.
Công dụng:
Actolind® w Gel là gel trong suốt không mầu, không mùi được sử dụng với mục đích chăm sóc vết thương có công dụng.
+ Tạo màng bảo vệ và tạo môi trường thuận lợi cho quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lành.
+ Tạo thành một lớp ngăn cách giữa vết thương và băng, gạc để tránh bị khô và dính.
+ Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương, ngăn tạo màng sinh học: polyhexanide có khả năng chống lại vi khuẩn bao gồm cả vi khuẩn đa kháng (MRSA, VRE) và nấm (C.alnicans), ngăn ngừa khả năng tái nhiễm khuẩn vết thương.
+ Làm sạch: poloxamer 188 là chất hoạt động bề mặt dạng copolymer không ion hóa có tác dụng làm sạch vết thương.
+ Ngăn hình thành sẹo xấu.
+ Khi được sử dụng độc lập: Actolind® w Gel tạo thành một lớp màng bảo vệ trên vết thương, giúp nhanh phục hồi vết thương bằng cách ngăn chặn sự bám dính của vi sinh vật, giữ cho vết thương luôn sạch và ẩm.
+ Khi được sử dụng cùng với băng, gạc, miếng đệm và chất độn vết thương: Actolind® w Gel tạo thành một lớp màng, giữ ẩm và ngăn cản sự bám dính của băng, gạc lên bề mặt vết thương, cũng như sự xâm nhập của vi khuẩn.
Đối tượng sử dụng:
Actolind® w Gel được sử dụng cho các loại vết thương sau:
+ Vết thương cấp tính bị nhiễm trùng hoặc không bị nhiễm trùng (chấn thương, vết cắt, vết rách, vết cắn, vết đốt, hoặc vết thương do phẫu thuật).
+ Vết thương mãn tính bị nhiễm trùng hoặc không bị nhiễm trùng (vết loét do tiểu đường, vết loét do loạn dưỡng, vết loét tì đè).
+ Vết thương do bỏng bị nhiễm trùng hoặc không bị nhiễm trùng (bỏng nhiệt độ 1, độ 2 và bỏng hóa chất).
+ Vết tổn thương da do xạ trị, do bức xạ.
+ Vết thương tại các vùng đầu vào của ống thông đường tiết niệu.
+ Lỗ rò và áp xe.
Tác dụng bất lợi có thế xảy ra
Actolind® w Gel chứa polyhexanide. Mặc dù chưa có thông báo về tác dụng phụ của Actolind® w Gel, nhưng đã có báo cáo rằng polyhexanide có thể gây ra tác dụng dị ứng hiếm gặp như: ngứa, phát ban. Rất hiếm gặp như cảm giác nóng nhẹ có thể xảy ra sau khi sử dụng Actolind® w Gel. Tuy nhiên, cảm giác này sẽ biến mất sau vài phút.
Cảnh báo và thận trọng
Không dùng Actolind® w Gel trong các trường hợp sau:
+ Trong phẫu thuật sụn hyalin, tai giữa và mắt. Nếu Actolind® w Gel tiếp xúc với sụn vô trùng, rửa ngay bằng dung dịch ringer hoặc dung dịch nước muối sinh lý.
+ Người được biết hoặc nghi ngờ quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong gel.
+ Bốn tháng đầu của thai kỳ.
+ Trên hệ thống thần kinh trung ương.
+ Không dùng cùng với chất tẩy rửa hoạt động bề mặt, kem, enzym.
Hạn chế sử dụng
Do thiếu dữ liệu lâm sàng trên trẻ sơ sinh, nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng, chỉ sử dụng Actolind® w Gel cho trẻ sơ sinh dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
Hướng dẫn sử dụng:
Làm sạch vết thương sau đó bôi một lớp mỏng Actolind® w Gel lên bề mặt vết thương, có thể băng lại nếu cần thiết.
Quy cách đóng gói: hộp 10 tép, 5ml/tép.
Bảo quản:
nhiệt độ 5ºC – 25ºC, tránh ánh nắng mặt trời.
Số công bố: 220003508/PCBB-HN.
Xuất xứ: Cộng hòa Liên bang Đức.
Nhà sản xuất: ACTO GmbH
Địa chỉ: Büchnerstr. 11 D-38118 Braunschweig, Deutschland, CHLB Đức.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.